Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Gỗ Hay Sử Dụng Nhất

25.05.2020

Trong quá trình kinh doanh ván gỗ công nghiệp đặc biệt là sản phẩm veneer, Mộc Phát nhận thấy nhiều bạn còn chưa biết tên tiếng anh của một số loại gỗ. Do đó, bài viết này sẽ giúp bạn biết tên tiếng Anh của các loại gỗ thông dụng và từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ. Biết được tên tiếng Anh của các loại Gỗ thông dụng, cũng như từ khóa trong chuyên ngành gỗ sẽ giúp đơn vị kinh doanh mặt hàng này mở rộng thị trường, thông tin và kiến thức.

ván phủ veneer

I. Danh sách các loại gỗ thông dụng tại Việt Nam:

STTTên gỗTên Tiếng Anh
1Anh ĐàoCherry
2Bạch DươngPoplar
3Bản XeMedang
4Bằng Lăng CườmLagerstromia
5Cà ChắcMeranti
6Cà ỔiMeranti
7Cẩm LaiRose-wood
8Căm XePyinkado
9ChaiLauan meranti
10ChòWhite Meranti
11Chôm ChômYellow Flame
12Cồng TíaSanta Maria, Bintangor
13Dáng Hương/ Giáng HươngPadouk (Camwood, Barwood, Mbel, Corail), Narra Padauk
14DầuApitong, Keruing Yang
15Dẻ GaiBeech
16ĐỏDoussis
17ĐỏRed – wood
18GiổiMenghundor
19Gội DầuPasak
20GụMahogany
21Hoàng đànCypress
22Hồng MộcRose-wood
23Hổng tùng kim giaoMagnolia
24Huệ mộcPadauk
25Huỳnh(Terminalia, Myrobolan)
26Huỳnh đườngLumbayau
27Kiền Kiền/ XoayMerawan Giaza
28LimIron-wood (Tali)
29Long nãoCamphrier, Camphor Tree
30MítJack-tree, Jacquier
31MunEbony
32NghiếnIron-wood
33Ngọc AmCupressus Funebris
34Ngọc NghiếnPearl Grinding Wooden
35Pơ muVietnam HINOKI
36Săng lẻLargerstromia
37SaoGolden Oak, Yellowish – Wood, Merawan
38SếnLauan meranti, Mukulungu
39SồiOak
40SưaDalbergia tonkinensis prain
41Tần BìAsh
42TáuApitong
43ThíchMaple
44ThôngPine Wood
45Thông đuôi ngựaHorsetail Tree,
46Thông nhựaAutralian Pine
47Thông tre5 Leaf Pine
48TrắcTechicai Sitan
49TrắcDalbergia cochinchinensis
50TraiRose-wood
51Trầm hươngSantai wood
52Trầm HươngBasswood
53Trăn/ Tổng Quán SủiAlder
54ViếtVên vênMersawa, Palosapis
55Xà cừFaux Acajen
56XoàiManguier Mango
57Xoan ĐàoSapele

II. Một số thuật ngữ tiếng Anh dùng trong ngành Gỗ (Glossary of terms):

1/ Rạn (Checks): vết nứt thớ Gỗ theo chiều dọc dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.

2/ Sâu , mục, ruỗng (Decay): sự phân hủy chất Gỗ do nấm

3/ Mật độ gỗ ( Density): khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của Tâm gỗ trong từng độ cây.

4/ Độ bền (Durability): khả năng chống lại sự tấn công của các loại nầm, sâu hại, côn trùng

5/  Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô ( Dimensional stability): thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của Gỗ khi khô hay không.

6/ Đốm hình (Figure): Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.

7/ Vân Gỗ (Grain): kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.

8/ Túi gôm/nhựa (Gum pocket): những điểm qui tụ nhiều nhựa/gôm cây trong thân gỗ

9/ Độ cứng (Hardness): khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.

10/ Gỗ cứng (Hardwood): dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần, thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ

11/ Tâm gỗ (Heartwood):  các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ rang

12/ Suất đàn hồi gỗ (Modulus of elasticity): lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nữa chiều dài thưc tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng  Megapascan

13/ Độ ẩm (Moisture content): khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô

14/ Vết đốm trong ruột cây (Pith flecks): các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo qui tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển

15/ Dát gỗ (Sapwood):  lớp gỗ bên trong thân cây,  dát gỗ nhạt màu hơn tâm gỗ và không có khả năng kháng sâu

16/ Co rút (Shrinkage): sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa

17/ Trọng lượng riêng (Specific gravity): trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.

18/ Nứt (Split): vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ

19/ Nhuộm màu (Stain): sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tâm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ

20/ Mặt gỗ (Texture):  được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)

21/ Công vênh (Warp):  sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ.

Các loại cong vênh: cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại

22/ Khối lượng (Weight):  khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.

Hi vọng qua bài viết này, bạn đã có thể biết thêm được những từ tiếng anh hay sử dụng cho công việc.

————————-
VÁN GỖ MỘC PHÁT – ĐI ĐẦU TRONG CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƯỢNG
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Website: www.mocphat.com
Hotline: 1900 7029
Email: info@mocphat.com
Địa chỉ: 132A QL13, KP Đông Ba, P. Bình Hòa, TX. Thuận An, Bình Dương.

Contact Me on Zalo
19007029